chứng chỉ hành nghề dược

Chứng chỉ hành nghề dược – Thủ tục đăng ký và các yêu cầu cần thiết

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là một văn bản chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng các điều kiện theo quy định. Để xin cấp chứng chỉ hành nghề dược, người đề nghị cần gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ, sau đó sẽ được xem xét và cấp chứng chỉ trong thời hạn 15 ngày. Chứng chỉ này có thời hạn từ 1-3 năm tùy thuộc vào kinh nghiệm của người hành nghề.

Những vị trí công việc yêu cầu phải có Chứng chỉ hành nghề dược

Tại Điều 11, Luật Dược 2016 quy định về vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề dược như sau:

  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
  • Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  • Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều kiện để xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Tại Điều 13 Luật Dược 2016, quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Điều kiện về văn bằng

Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn), được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sỹ);
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
  • Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
  • Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại điểm l, khoản 1, Điều 13, Luật Dược 2016 quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

Điều kiện về thời gian thực hành

Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược);

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

  • Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 9, Điều 28, Luật Dược 2016 thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
  • Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học, phù hợp với phạm vi hành nghề, thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ, cụ thể tại Điều 21, Nghị định 54/2017/NĐ-CP
  • Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại điểm l, khoản 1, Điều 13, Luật Dược 2016 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Ngoài các điều kiện trên còn phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Điều 21 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hành chuyên môn đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học như sau:

  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học là người có một trong các bằng sau:
  1. Thạc sỹ dược, y, y học cổ truyền, hóa học, sinh học (sau đây gọi tắt là thạc sỹ);
  2. Tiến sỹ dược, y, y học cổ truyền, hóa học, sinh học (sau đây gọi tắt là tiến sỹ);
  3. Chuyên khoa I hoặc chuyên khoa II theo hệ đào tạo chuyên khoa sau đại học theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  1. Thời gian thực hành chuyên môn đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học được quy định tương ứng với từng phạm vi hành nghề như sau:
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về bào chế, công nghiệp dược, kiểm nghiệm thuốc được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cụ thể:
  • 06 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 01 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về dược lý, dược lâm sàng được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học, cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, cơ sở bán lẻ thuốc, người phụ trách dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
  • 06 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 01 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về dược liệu, dược cổ truyền, y học cổ truyền được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở chuyên kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền, người phụ trách dược lâm sàng của cơ sở khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cụ thể:
  • 06 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 01 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về truyền nhiễm, vi sinh, y tế dự phòng được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán buôn, kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế, cụ thể:
  • 06 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 01 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về tổ chức kinh tế dược hoặc tổ chức quản lý dược được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán buôn thuốc, bán lẻ thuốc hóa dược (trừ tủ thuốc trạm y tế xã), kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, cụ thể:
  • 06 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 01 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
  1. Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về tổ chức kinh tế dược hoặc tổ chức quản lý dược được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, dược liệu, tủ thuốc trạm y tế xã, cụ thể:
  • 03 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I;
  • 06 tháng nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
Điều 21 Nghị định 54/2017/NĐ-CP

Những trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề dược

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án;
  • Trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
  • Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Một số hình ảnh mẫu chứng chỉ hành nghề dược

Bấm vào ảnh để xem cho rõ ràng hơn

Thủ tục để xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Các bạn có thể tìm thấy các thủ tục để xin cấp chứng chỉ hành nghề dược trên cổng dịch vụ công quốc gia. Ở thời điểm hiện tại, có 4 thủ tục được hướng dẫn như sau:


Mã thủ tục: 1.004534 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức thi
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Cơ quan thực hiện: Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế; Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm


Mã thủ tục: 1.004523 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Cơ quan thực hiện: Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế; Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế; Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế; Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm


Mã thủ tục: 1.004616 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm


Mã thủ tục: 1.004604 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm

Thủ tục để xin cấp lại chứng chỉ hành nghề dược do bị hư hỏng hoặc bị mất

Mã thủ tục: 1.004599 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (trường hợp bị hư hỏng hoặc bị mất)
Cấp thực hiện: Cấp Bộ
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm


Mã thủ tục: 1.004513 (bấm vào mã để xem chi tiết thủ tục)
Tên thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi
Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
Cơ quan thực hiện: Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế, Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền – Bộ Y tế
Lĩnh vực: Dược phẩm

chứng chỉ hành nghề dược cũng là 1 trong các yêu cầu của chương trình tuyển dụng dược sĩ bệnh viện, chương trình tuyển dụng điều dưỡng bệnh viện sang làm việc lâu dài tại CHLB Đức của Việc làm EU

Thông tin các chương trình


Comments

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *